Kinh doanh dịch vụ đòi nợ
0:00 22-11-2016

Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

I.Căn cứ pháp lý:

- Điều 13, 14, 15 Nghị định 104/2007/NĐ-CP.

- Điều 4  Nghị định 72/2009/NĐ-CP.

- Điều 4 Thông tư  33/2010/TT-BCA.

II.Điều kiện Kinh doanh dịch vụ đòi nợ:

1. Điều kiện về vốn

Mức vốn pháp định đối với ngành nghề kinh doanh dịch vụ đòi nợ là 2 tỷ đồng.

Trong suốt quá trình hoạt động, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ phải duy trì mức vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định.

2. Điều kiện về tiêu chuẩn đối với người quản lý và giám đốc chi nhánh của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ:

2.1. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

2.2. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên thuộc một trong các ngành: kinh tế, quản lý, pháp luật, an ninh.

2.3. Không có tiền án.

2.4. Những người đã làm việc cho doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ khác đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải thoả mãn thêm điều kiện: trong ba năm trước liền kề, không giữ chức danh quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đòi nợ đã bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

3. Điều kiện về tiêu chuẩn đối với người lao động trong hoạt động dịch vụ đòi nợ

3.1. Người lao động được tuyển dụng theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ 6 tháng trở lên.

3.2. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

3.3. Có trình độ học vấn từ trung cấp trở lên thuộc một trong các ngành: kinh tế, quản lý, pháp luật, an ninh.

3.4. Không có tiền án.

4. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự

4.1. Người đứng đầu doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh dịch vụ đòi nợ phải có lý lịch rõ ràng và không thuộc một trong các trường hợp sau:

4.1.1. Tổ chức, cá nhân mà Luật Doanh nghiệp và các văn bản pháp luật khác cấm thành lập, quản lý doanh nghiệp, cấm thực hiện các hoạt động kinh doanh các ngành, nghề có điều kiện về an ninh, trật tự.

4.1.2. Người chưa đủ 18 tuổi, người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người nghiện ma túy.

4.1.3. Người đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

4.1.4. Người đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại phường, xã, thị trấn; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ, quản chế, cấm cư trú, bị phạt tù được hưởng án treo đang trong thời gian thử thách; người đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; được tạm hoãn đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.

4.1.5. Người có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia; tội do lỗi cố ý có mức án từ 10 năm trở lên hoặc các tội khác liên quan trực tiếp đến ngành, nghề kinh doanh có điều kiện về an ninh trật tự; mà chưa được xóa án tích; người đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính khác nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị xử lý vi phạm hành chính.

4.2. Cơ sở kinh doanh chỉ được tiến hành các hoạt động kinh doanh sau khi có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp.

4.3. Phải duy trì và đảm bảo thực hiện đúng các điều kiện về an ninh, trật tự trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh; chấp hành quy định về trật tự, an toàn công cộng, vệ sinh môi trường và không nằm trong khu vực, địa điểm mà pháp luật cấm hoạt động kinh doanh.

4.4. Địa điểm kinh doanh không nằm trong khu vực cấm theo quy định pháp luật

II.CƠ QUAN THỰC HIỆN

Cơ quan đăng ký kinh doanh

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;

                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;

                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;

                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;

                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;

                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

 

 

 

ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thành lập doanh nghiệp, giấy phép ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Kinh doanh dịch vụ đòi nợ, ,

1 Xin chào, bạn cần hỗ trợ?