Kinh doanh bán hàng miễn thuế
0:00 22-11-2016

Kinh doanh bán hàng miễn thuế

I. Căn cứ pháp lý:

- Điều 2, Điều 3 Quyết định 24/2009/QĐ-TTg;

- Điều 1 Quyết định 44/2013/QĐ-TTg.

- Điều 3, Điều 6, Điều 7 Thông tư 148/2013/TT-BTC

II.Điều kiện hoạt động Kinh doanh bán hàng miễn thuế

1. Văn bản xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, giám sát hải quan đối với địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế của thương nhân, đặt cửa hàng miễn thuế trên tàu bay xuất cảnh.

1.1. Thương nhân kinh doanh bán hàng miễn thuế phải có giấy phép hoạt động do UBND cấp tỉnh sở tại có cửa khẩu quốc tế cấp dưới hình thức Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp, Luật Thương mại.

1.2. Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế

1.2.1. Ở cửa khẩu quốc tế:

- Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế ở cửa khẩu quốc tế sân bay, cảng biển, đường bộ, đường sắt để phục vụ người xuất cảnh, quá cảnh (bao gồm cả người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển xuất cảnh, quá cảnh) nằm trong khu cách ly và trong khu vực giám sát của cơ quan Hải quan.

- Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế ở cửa khẩu quốc tế sân bay để phục vụ người nhập cảnh (không bao gồm người điều khiển và nhân viên phục vụ trên phương tiện vận chuyển nhập cảnh) nằm trong khu vực quản lý, kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Hải quan

1.2.2. Trong nội thành (Downtown Duty Free Shop) để phục vụ người chờ xuất cảnh, đối tượng được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi về thuế theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

1.2.3. Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam được bán hàng miễn thuế phục vụ hành khách xuất cảnh trên tàu bay.

1.2.4. Địa điểm đặt cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế của thương nhân phải có phần mềm máy tính nối mạng với cơ quan Hải quan, bảo đảm việc quản lý bán hàng miễn thuế theo hướng dẫn của Tổng cục Hải quan và phải có văn bản xác nhận đủ điều kiện kiểm tra, kiểm soát của Bộ Tài chính.

1.3. Thương nhân phải có hệ thống sổ sách theo dõi việc hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đưa vào, đưa ra và chương trình phần mềm quản lý cửa hàng miễn thuế để quản lý hàng hóa nhập, xuất, lưu giữ, tồn kho, tồn quầy của cửa hàng miễn thuế. Chương trình phần mềm quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật kết nối của Tổng cục Hải quan và có những chức năng chính sau:

1.3.1. Nạp thông tin, tra cứu, thống kê được số lượng hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hàng tồn tại cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế theo từng mặt hàng, đối tượng mua hàng, tờ khai tạm nhập, tờ khai tạm xuất, theo thời gian.

1.3.2. Sao lưu, kết xuất dữ liệu để phục vụ công tác báo cáo, thống kê, lưu trữ.

1.3.2. Kết nối trực tuyến với Chi cục Hải quan quản lý kinh doanh bán hàng miễn thuế để phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát.

III.Cơ quan thực hiện

Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố sở tại có cửa khẩu quốc tế

IV.Kết quả nhân được

Giấy phép hoạt động kinh doanh bán hàng miễn thuế

Xem thêm: Thủ tục thành lập công ty cổ phần;

                   Thủ tục thành lập công ty TNHH một thành viên;

                   Thủ tục thành lập công ty hợp danh;

                   Thủ tục thành lập doanh nghiệp tư nhân;

                   Thủ tục thành lập hộ kinh doanh;

                   Thủ tục thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

 

 

 

ngành nghề kinh doanh có điều kiện, thành lập doanh nghiệp, giấy phép ngành nghề kinh doanh có điều kiện, Kinh doanh bán hàng miễn thuế, ,

1 Xin chào, bạn cần hỗ trợ?